Logo Passei Direto
Buscar
Material
páginas com resultados encontrados.
páginas com resultados encontrados.
left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

left-side-bubbles-backgroundright-side-bubbles-background

Crie sua conta grátis para liberar esse material. 🤩

Já tem uma conta?

Ao continuar, você aceita os Termos de Uso e Política de Privacidade

Prévia do material em texto

CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG 
TIẾNG ANH 6 TRỌNG TÂM
UNIT 1: 
MY NEW SCHOOL
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1.	Cấu trúc
 (
Chủ ngữ số ít
Chủ ngữ số nhiều
Câu khẳng định
S + Vs/es
S + V
Câu phủ định
S + doesn’t + V
S + don’t + V
Câu hỏi
Does + S + V?
Do + S + V?
)
2.	Cách dùng
· Thì hiện tại đơn dùng dể:
· Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
	Ví dụ:
	They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
	She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
· Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
	Ví dụ:
	We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
	The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
· Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
	Ví dụ:
	Christmas Day falls on a Monday this year.
	(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) 
· Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
	Ví dụ:
	They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
	I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
3.	Dấu hiệu nhận biết
 (
Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ th
ờ
i gian như: 
everyday
, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays,...
)
4.	Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?
	Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:
Verb endings
 (
Thêm 
s
 vào đằng sau hầu hết động từ: 
live 
- 
lives, work 
–
works
Thêm 
es
sau 
ch, sh, s, x:
watch 
- 
watches
, 
finish 
- 
finishes
B
ỏ
y
và thêm 
ies
 với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: 
Study 
- 
Studies; NOT: play - plaies 
(trước 
y 
là nguyên âm 
a)
Đ
ộng từ bất quy tắc: do - 
does
, 
go - 
goes
, have 
- 
has
)
II.	THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
1.	Cấu trúc
 (
Câu khẳng định
S + is/ am/ are + V-ing
Câu phủ định
S + isn’t/ am not/ aren’t + V-ing
Câu hỏi
Is/ Am/ Are + S + V-ing?
)
2.	Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe
 (
I
am
You
are
We
They
He
is
She
It
N
is
Ns
are
)
3.	Cách dùng chính
· Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
	I am watching a film now.
	(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)
	I am writing an essay these days.
	(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)
· Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.
	Ví dụ:
	I am going to the theatre tonight.
	(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)
	I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
	Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiệntại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
· Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
	Ví dụ:
	He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
	Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng đểquần áo bẩn trên giường thếhả?)
4.	Dấu hiệu nhận biết
	Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...
	Trong câu có các động từ như:
· Look! (Nhìn kìa!)
· Listen! (Hãy nghe này!)
· Keep silent! (Hãy im lặng)
	Ví dụ:
	Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
	Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
	Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Embé đang ngủ.)
5.	Lưu ý
· Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào)khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
 (
know
understand
have
believe
hate
need
hear
love
appear
see
like
seem
smell
want
taste
wish
sound
own
)
· Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
	Ví dụ:
	She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)
· Tuy nhiên, có thể:
	She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra)
6.	Quy tắc thêm sau động từ
	Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý nhưsau:
· Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":
· Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".
	Ví dụ:
	write - writing; type -typing; come – coming
· Tận cùng là HAI CHỮ "e" takhông bỏ"e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
· Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
· Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".
	Ví dụ:
	stop - stopping; get - getting; put - putting
· CHÚÝ:
 (
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin - beg
inn
ing;
travel 
- 
travelling
prefer 
-
preferring;
permit - permitting
)
· Với động từ tận cùng là "ie":
· Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".
	Ví dụ:
	lie - lying; die - dying
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	backpack
	/ˈbækpæk/
	ba lô
	binder
	/ˈbaɪndə(r)/
	bìa rời
	chalkboard
	/ˈtʃɔːkbɔːd/
	bảng viết phấn
	diploma
	/dɪˈpləʊmə/
	bằng, giấy khen
	folder
	/ˈfəʊldə(r)/
	bìa đựng tài liệu
	ink
	/ɪŋk/
	mực
	ink bottle
	/ɪŋkˈbɒtl/
	lọ mực
	lecturer
	/ˈlektʃə(r)/
	giảng viên
	lockers
	/ˈlɒkə(r)z/
	tủ có khóa
	mechanical pencil
	/məˈkænɪkl ˈpensl/
	bút chì kim
	notepad
	/ˈnəʊtpæd/
	sổ tay
	pencil sharpener
	/ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/
	gọt bút chì
	private tutor
	/ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/
	gia sư riêng
	pupil
	/ˈpjuːpl/
	học sinh
	school supply
	/skuːl səˈplaɪ/
	dụng cụ học tập
	spiral notebook
	/ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/
	sổ, vở gáy xoắn
	student
	/ˈstjuːdnt/
	học sinh
	teacher
	/ˈtiːtʃə(r)/
	giáo viên
UNIT 2
MY HOME
A.	GRAMMAR – NGỮ PHÁP
I.	THERE IS, THERE ARE
- Cấu trúc này được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó.
- Ta dùng THERE IS với danh từ chỉ số ít, và THERE ARE với danh từ chỉ số nhiều.
 (
THERE IS + Danh từ số ít + Trạng từ (n
ế
u có)
)
	Lưu ý:
 (
+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A/ AN/ ONE
+ Trước danh từ số ít không đếm được không dùng A/AN nhưng có thể them NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE IS viết tắt là TH
ERE
'S
)
Ví dụ:
	There is a ruler on the desk. (Có một cái thước trên bàn) 
	There is no water in the bottle. (Không có nước trong chai) 
	There is a lot of sugar in my cup of coffee. (Có rất nhiều trong tách cà phê của tôi)
 (
THERE 
ARE
 + Danh từ số 
nhiều
 + Trạng từ (n
ế
u có)
)
	Lưu ý:
 (
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ (TWO, THREE, FOUR…) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE ARE viết tắt là
THERE'RE
)
Ví dụ:
	There are four people in my family. (Nhà tôi có bốn người)
	There are some good people whom you can talk to. (Có vài người tốt mà bạn có thể nói chuyện cùng)
Ghi nhớ
 (
- 
Ở thì hiện tại, động từ To Be được chia là 
is
 hay 
are
 tùy thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều.
- 
Ở thì quá khứ, động từ To Be được chia là 
was
 hay 
were
 tùy thuộc vào danh từ theo sau nó là số ít hay số nhiều.
)
II.	THERE ISN'T, THERE AREN'T 
· Thể phủ định của there is và there are là THERE ISN'T và THERE AREN'T.
 (
THERE IS 
NOT 
+ 
ANY
 + 
Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
THERE IS NOT + 
Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)
)
Ví dụ:
	There isn't any money in my pocket. (Không có xu nào trong túi của tôi.)
	There aren't any apples in the table. (Không có trái táo nào trên bàn cả.)
	There isn't any salt in your beef-stake. (Không có một chút muối nào trong món bít tết của bạn)
III. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN
- Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.
- Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…
	Giới từ
	Cách dùng
	Ví dụ
	At
	Được dùng cho một điểm nào đó, quanh điểm nào đó
	Please! Look at your book (Làm ơn! Nhìn vào sách đi)
	In
	+ Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh
+ Được dùng trước một số từ/ cụm từ chỉ nơichốn
 Tên châu lục
 Tên quốc gia
Tên thành phố
	+ In the room, in the box, in the
+ Ví dụ:
In Asia
In Viet Nam
In Ha Noi
	On
	Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc
	The bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn)
	In
	Được dùng để chỉ một khoảng không gian được bao quanh, có thể dịch sang tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục…
	He's in the garden. (Ông ấy ở trong vườn)
	At
	Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, các định trong không gian.
	I stayed at home. (Tôi đã ở nhà)
	Above/ Over
	Để chỉ một sự vật, hiện tượng… nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác
+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc
+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc không
	A bird flew up above the tree. (Một con chim bay về phía trên những cái cây)
+ They build a new room above/over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ở phía trên hồ)
	Before
	Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước)
	An old man is standing before a bakery (Một ông lão đang đứng trước tiệm bánh)
	Behind
	Để chỉ vị trí ngay phía sau
	My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa)
	Under
	Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó
	The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này)
	Near
	Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát
	My house near the river (Nhà tôi gần con sông)
	Between
	Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự vật, sự việc…
	I'm sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG	
	MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỂ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	alarm clock
	/əˈlɑːm klɒk/
	đồng hồ báo thức
	armchair
	/ˈɑːmtʃeə(r)/
	ghế có tay vịn
	attic
	/ˈӕtɪk/
	gác thượng
	baronial room
	/bəˈrəʊni.əl ruːm/ 
	phòng lớn và ấn tượng, được trang trí theo phong cách cổ điển
	bathroom scales
	/ˈbɑːθruːm skeɪl/
	cân sức khỏe
	bedside table
	/'bedsaɪd ˈteɪbl/
	bàn để cạnh giường ngủ
	blanket
	/ˈblæŋkɪt/ 
	chăn
	bungalow
	/ˈbʌŋələʊ/ 
	căn nhà gỗ một tầng
	cellar
	/ˈselə(r)/
	tầng hầm
	chilly room
	/ˈtʃɪl.i ru: m/
	căn phòng lạnh lẽo
	chimney
	/'tj imni/
	ống khói
	coat stand
	/kəut stænd/
	cây treo quần áo
	cramped room
	/kræmpt ru: m/
	căn phòng chật chội, tù túng
	curtains
	ˈkɜ: tn/
	rèm cửa
	cushion
	/ˈkʊʃn/
	đệm
	filing cabinet
	/ˈfaɪlɪŋ ˈkӕbɪnət/
	tủ đựng giấy tờ
	fully-fitted kitchen
	/ˈfʊli ˈfɪtɪd ˈkɪtʃɪn/
	(nhà, căn hộ) với nhà bếp có đầy đủ vật dụng
	fully-furnished flat/house
	/ˈfʊliˈfəːnɪʃtflӕt/ haʊs/
	căn hộ/ căn nhà có đầy đủ trang thiết bị, vật dụng cần thiết (tiện nghi)
	garage
	/ˈɡӕraːʒ/
	nhà để xe
	light and airy bedroom
	/laɪt ənd eəri 'bedru:m/
	phòng ngủ thoáng đãng và đầy đủ ánh sáng
	mirror
	/'mɪrə(r)/
	gương
	nicely appointed house
	/naɪsli ə´pɔɪntɪdhaʊs/
	căn nhà được trang bị đẹp đẽ
	one-room flat
	/wʌn ru: m flӕt/
	căn hộ chỉ có một phòng
	piano
	/pi'ӕnəʊ/
	đàn piano
	pillow
	/ 'pɪləʊ/
	gối
	roof
	/ruːf/
	mái nhà
	sheet
	/ʃiːt/
	ga trải giường
	sideboard
	/´saɪdbɔ:d/
	tủ ly
	sofa-bed
	/'səʊfə bed/
	giường sofa
	spacious flat
	/´speɪʃəs flӕt/
	căn hộ rộng rãi
	stool
	/stu:l/
	ghế đẩu
	studio flat
	/'stju:diəʊ flӕt/
	căn hộ nhỏ dành riêng cho một người ở
	towel
	/'taʊəl/
	khăn tắm
UNIT 3
MY FRIENDS
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	TOBE và HAVE để miêu tả người hoặc vật:
1.	Cấu trúc miêu tả người hoặc vật với động từ to be:
· Cách thành lập:
	 (
Thể khẳng định:
S 
+ to be + 
adjective
Thể phủ định:
S
 + to be + 
not 
+ 
adjective
Thể nghi v
ấ
n:
To be 
+ s + 
adjective?
)
Lưu ý:
· Ta cần chia động từ to be phù hợp với chủ ngữ:
	 (
I: 
am
He, she, it, 
danh từ số ít, danh từ không đếm được: 
is
We, you, they, 
danh từ số 
nhiều:
are
)
	Ví dụ:
	I am hard-working. (Tôi chăm chỉ.)
	This flower is yellow. (Bông hoa này màu xanh.)
	These pencils are red. (Những chiếc bút chì này màu đỏ.)
2.	Cấu trúc miêu tả ai đó có những bộ phận trên cơ thể mang đặc điểm nào đó vớiđộng từ"have"
· Cáchthành lập:
	 (
Th
ể
 khắng định:
S + have/ has + adjective + noun
Th
ể
 phú định:
S + doesn't/ don't + have + adjective + noun
Th
ể 
nghi vấn:
Have/ Has + S + adjective + noun?
- Yes, S + does/ do.
- No, S + doesn't/ don't.
)
Lưu ý:
	 (
Ta cần chia động từ 
"have" 
là 
"have" 
hoặc 
"has" 
tương ứng với chủ ngữ.
Khi các bộ phận được miêu tả hay danh từ sau 
"have" 
là danh từ số ít, ta cần thêm "a" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là phụ âm) hoặc "an" (khi âm đầu tiên của tính từ ngay sau nó là nguyên âm) 
ở
 phía trước tính từ.
)
	Ví dụ:
	She has a round face. (Cô ấy có khuôn mặt tròn.)
	He has big eyes. (Cậu ấy có đôi mắt to.)
	Their classrooms have big boards. (Những lớp học của họ có những cái hảng to.)
3.	Hỏi và trả lời về màu sắc
3.1. Với dộng từ tobe:
a.	Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm dược:
 (
Câu hỏi: 
What color 
+ 
is 
+ ch
ủ
 ngữ?
Trả lời: 
It is (It's) 
+ màu sắc.
)
	Ví dụ:
	What color is her hair? (Tóc cô bé màu gì?)
	It's blonde. (Nó màu vàng.)
b.	Chủ ngữ là danh từ số nhiều:
 (
Câu hỏi: 
What color 
+ 
are
+ ch
ủ
 ngữ?
Trả lời
: 
They are (They're)
+ màu sắc.
)
	Ví dụ:
	What color are her eyes? (Mắt cô ấy màu gì?)
	They're black. (Chúng màu đen.)
3.2. Với động từHAVE (trong câu hỏi mô tả Wh-questions)
 (
Câu hỏi: 
Wh
_ + .... +
 do/ 
does 
+ 
S
+ 
have
?
Trả lời
: 
S
+ 
have/ has 
...
)
	Ví dụ:
	What color eyes does Mary have? (Đôi mắt cùa Mary màu gì?)
	She has brown eyes. (Mắt cô ấy màu nâu)
II.	PRESENT CONTINUOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
	Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) để nói về những việc làm trong tương lai hay kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
* Công thức:
 (
Th
ể 
kh
ẳ
ng định:
S + am/is/are + Ving
Th
ể
 phủ định:
s 
+ am/is/are + 
not 
+ 
Ving
Th
ể
 nghi vấn:
Am/
Is
/Are 
+ S + 
Ving
?
)
	Ví dụ:
	I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.
	(Tôi đã mua 2 vé máy bay. Ngày mai, tôi sẽ bay tới London.)
III.	Một số tính từ miêu tả người
1. Ngoại hình
	tall
	cao
	short
	thấp
	slim
	mảnh dẻ
	thin
	gầy
	fat
	béo
	obese
	bép phì
	well-built
	cường tráng
	overweight
	béo
	medium height
	cao trung bình
	well-dressed
	ăn mặc đẹp
	smart
	gọn gàng
	scruffy
	luộm thuộm
	good-looking
	ưa nhìn
	attractive
	hấp dẫn
	beautiful
	đẹp
	pretty
	xinh
	handsome
	đẹp trai
	ugly
	xấu
	old
	già
	young
	trẻ
	middle-aged
	trung tuổi
	bald
	hói
	bald-headed
	đầu hói
	beard
	có râu
	moustache
	có ria
	long hair
	tóc dài
	short hair
	tóc ngắn
	straight hair
	tóc thẳng
	curly hair
	tóc xoăn
	fair-haired
	tóc sáng màu
	blond-haired
hoặcblonde-haired
	tóc vàng
	brown-haired
	tóc nâu
	dark-haired
	tóc sẫm màu
	ginger-haired
	tóc nâu sáng
	blonde
	tóc vàng
	brunette
	tóc nâu sẫm
	redhead
	tóc đỏ
2.	Tính cách
	confident
	tự tin
	sensitive
	nhạy cảm
	calm
	bình tĩnh
	hot-headed
	nóng nảy
	impulsive
	hấp tấp
	cheerful
	vui vẻ
	generous
	phóng khoáng
	kind
	tốt bụng
	mean
	keo kiệt
	crazy
	điên khùng
	sensible
	khôn ngoan
	serious
	nghiêm túc
	honest
	thật thà
	dishonest
	không thật thà
	good-humoured
	hài hước
	bad-tempered
	nóng tính
	moody
	tính khí thất thường
	hard-working
	chăm chỉ
	lazy
	lười
	clever
	thông minh
	intelligent
	thông minh
	unintelligent
	không thông minh
	arrogant
	ngạo mạn
	snobbish
	khinh người
	happy
	vui vẻ
	unhappy
	không vui
	stupid
	ngốc
	outgoing
	cởi mở
	cautious
	cấn thận
	adventurous
	thích phiêu lưu
	shy
	nhút nhát
	introverted
	hướng nội
	extroverted
	hướng ngoại
	easy-going
	dễ tính
	rude
	thô lỗ, bất lịch sự
	bad-mannered
	cư xử tồi
	impolite
	bất lịch sự
	emotional
	tình cảm
	polite
	lịch sự
	funny
	khôi hài
	witty
	hóm hình
	boring
	nhàm chán
	patient
	kiên nhẫn
	impatient
	nóng vội
	sophisticated
	sành sỏi
	crude
	lỗ mãng, thô bi
	cheeky
	hỗn xược
	friendly
	thân thiện
	unfriendly
	không thân thiện
	conceited
	tự cao tự đại
	modest
	khiêm tốn
	brave
	dũng cảm
	cowardly
	nhát gan
	absent-minded
	đãng trí
	talented
	có tài
	obedient
	vâng lời
	disobedientngang ngạnh, không vâng lời
	principled
	có nguyên tắc đạo đức
3.	Cảm xúc
	happy
	vui
	sad
	buồn
	miserable
	khổ sở
	worried
	lo lắng
	depressed
	chán nản
	excited
	hào hứng
	bored
	buồn chán
	fed up
	chán
	pleased
	hài lòng
	delighted
	vui
	surprised
	ngạc nhiên
	astonished
	kinh ngạc
	disappointed
	thất vọng
	enthusiastic
	nhiệt tình
	relaxed
	thư giãn
	stressed
	căng thẳng
	anxious
	lo lắng
	tired
	mệt mỏi
	weary
	mệt lử
	exhausted
	kiệt sức
	annoyed
	khó chịu
	angry
	tức giận
	furious
	điên tiết
	livid
	giận tái người
	disgusted
	kinh tởm
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	attractive
	/əˈtræktɪːv/
	hấp dẫn
	bald-headed
	/bɔːldˈhedɪd/
	đầu hói
	beard
	/bɪəd/
	có râu
	blond-hairedhoặc blonde-haired
	/blɒnd heəred/
	tóc vàng
	brown-haired
	/braʊn heəred/
	tóc nâu
	brunette
	/bruːˈnet/
	tóc nâu sẫm
	curly hair
	/ˈkɜːli heə(r)/
	tóc xoăn
	dark-haired
	/dɑːk heəred/
	tóc sẫm màu
	fair-haired
	/feə(r) heəred/
	tóc sáng màu
	ginger-haired
	/ˈdʒɪndʒə(r) heəred/
	tóc nâu sáng
	handsome
	/ˈhænsəm/
	đẹp trai
	medium height
	/ˈmiːdiəm haɪt/
	chiều cao trung bình
	middle-aged
	/ˈmɪdl eɪdʒd/
	trung tuổi
	moustache
	/məˈstɑːʃ/
	có ria
	obese
	əʊˈbiːs/
	béo phì
	overweight
	 /ˌəʊvəˈweɪt/
	béo
	pretty
	/ˈprɪti/
	xinh
	redhead
	/ˈredhed/
	tóc đỏ
	scruffy
	/ˈskrʌfi/
	luộm thuộm
	smart
	/smɑːt/
	gọn gàng
	Straight hair
	/streɪt heə(r)/
	tóc thẳng
	ugly
	/ˈʌɡli/
	xấu
	well-built
	/wel bɪlt/
	cường tráng
	well-dressed
	/wel drest/
	ăn mặc đẹp
UNIT 4
MY NEIGHBOURHOOD
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
COMPARATIVE ADJECTIVES - Tính từ so sánh
· Định nghĩa tính từ: Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thế.
- Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại:
+ Tính từ ngắn- short adjective
+ Tính từ dài - long adjective
· Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài:
 (
Tính từ ngắn 
(Short adjectives)
Tính từ dài 
(Long adjectives)
Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ: 
red, long, short, hard,...
 Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ: 
beautiful, friendly, humorous,...
)
· Cấu trúc so sánh hơn:
 (
Với tính từ ngắn:
S 
+ V + 
adj 
+ er + than + 
Noun/ Pronoun
Với tính từ dài:
S 
+ V + 
more 
+ 
adj 
+ than + 
Noun/ Pronoun
)
Ví dụ:
	This book is thicker than that one.
	(Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
	She is more intelligent than you are.
	(Cô ấy thông minh hơn bạn.)
CHÚ Ý:
Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, OW, er" khi sử dụng ở so sánh hơn ta áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Ví dụ:
happy →happier
clever →cleverer
Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sừ dụng so sánh hơn
good/well → better
bad/ badly →worse
much/ many → more
a little/ little → less
far → farther/ further
 Các tính từ dưới đây dùng "more"
Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful;...
Tinh từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised;...
 Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent;...
Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ ngắn
· Với các tính từ ngắn kết thúc bằng "-e": ta chi cần thêm "r"
Ví dụ:nice →nicer; large →larger; late → later; safe → safer
· Với các tính từ ngắn tận cùng bằng "y": đổi "y" thành "i" lồi mới thêm "er"
Ví dụ: happy →happier
· Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn: ta gấp đôi phụ âm lồi mói thêm "er"
Ví dụ: hot →hotter; big →bigger; thin → thinner
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	antique shop
	/ӕnˈtiːk ʃɒp/
	cửa hàng đồ cổ
	bakery
	/beikəri/
	cửa hàng bánh mì
	barbers
	/ˈbɑːbə(r)z/ 
	hiệu cắt tóc
	beauty salon
	/ˈbjuːti ˈsӕlon/
	cửa hàng làm đẹp
	boring
	/´bɔ:riη/
	buồn chán
	cathedral
	/kəˈθiːdrəl/
	nhà thờ lớn
	cemetery
	/ˈsemətri/
	nghĩa trang
	charity shop
	/ˈtʃӕrətiʃɒp/
	cửa hàng từ thiện
	chemists/ pharmacy
	/ˈkemɪst/ ˈfaːməsi/ 
	cửa hàng thuốc
	children’s playground
	/ˈtʃɪl.drənz pleiɡraʊnd/
	sân chơi trẻ em
	convenient
	/kənˈviːniənt/
	tiện nghi
	department store
	/dɪˈpaːtmənt stoː(r)/
	cửa hàng bách hóa
	dress shop
	/dres ʃɒp/
	cửa hàng quần áo
	fire station
	/ˈfaiə(r) ˈsteiʃən/
	trạm cứu hỏa
	general store
	/ˈdʒenərəl stoː(r)/
	cửa hàng tạp hóa
	gift shop
	/ɡɪft ʃɒp/
	hàng lưu niệm
	greengrocers
	/ˈɡriːŋɡrəʊsə(r)/
	cửa hàng rau quả
	hairdressers
	/ˈheədresə/(r)/
	hiệu uốn tóc
	health centre
	/helθˈsentə(r)/
	trung tâm y tế
	high street
	/haɪ stri : t/
	phố lớn
	historic
	/hɪˈstɒrɪk/
	có tính chất lịch sử
	lamp post
	/lӕmp pəʊst/
	cột đèn đường
	marketplace
	/ˈmɑːkɪtpleɪs/
	chợ
	noisy
	/ˈnɔɪzi/
	ồn ào
	pedestrian subway
	/pəˈdestriən ˈsʌbweɪ/
	đường hầm đi bộ
	petrol station
	/ˈpetrəl ˈsteɪʃn/
	trạm xăng
	police station
	/pəˈliːs s ˈsteɪʃn/
	đồn cảnh sát
	polluted
	/pə ' lu : t/
	ô nhiễm
	shoe shop
	/ʃu: ʃɒp/
	cửa hàng giầy
	sports shop
	/spɔ : t ʃɒp/
	cửa hàng đồ thể thao
	square
	/skweə(r)/
	quảng trường
	town square
	/taʊn skweə(r)/
	quảng trường thành phố
UNIT 5
NATURAL WONDERS OF THE WORLD
A.	GRAMMAR – NGỮ PHÁP
I.	So sánh nhất (Superlative) của tính từ ngắn
 (
S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
) (
- Tính từ ngắn (hoặc trạng từ ngắn) là những tính từ (hoặc trạng từ) có một âm tiết.
- So sánh nhất được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số đó là ưu việt nhất so với các đối tượng còn lại về một mặt nào đó.
)
- Cấu trúc:
	Ví dụ:
	This is the longest river in the world. (Đây là consông dài nhất trên thếgiới.)
Chú ý:
 (
- 
Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ ầm lên rồi thêm "est".
Ví dụ: 
hot 
→
hottest; big 
→
biggest; fat → fattest
-
Những tính từ ngắn kết thúc bằng "y": ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "est".
Ví dụ: 
happy 
→
happiest; funny 
→
funniest
)
 (
- Những 
tính từ/ trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính tư dài, một âm gọi là tính từ ngắn. Tuy nhiên, một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le, "et", "ow", "er" vẫn xem là tính từ ngắn
Ví đụ: 
slow 
→ 
slowest
)
II.	Động từ khuyết thiếu (Modal verb): MUST
- Cấu trúc
 (
Thể khẳng định:
S + must+...
Thể phủ định:
S
 + must not + ...
Thể nghi vấn:
Must + 
S
 + ...?
)MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.
1.	MUST có nghĩa là "phải" - diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
	You must drive on the left in London. (Ở London, bạn phải lái xe bên trái.)
2.	MUST bao hàm một kết luận đương nhiên, một cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói.
	Ví dụ:
Are you going home at midnight? You must be mad!
(Cậuđịnh vềnhà vào giữa đêm à? Cậu bị điên rồi!)
You have worked hard all day; you must be tired.
(Anh đã làm việc vất vả cả ngày rôi, chắc anh mệt mỏi lắm.)
3.	Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc, hoặc bổn phận, trách nhiệm của ai đó phải làm gì ở hiện tại và tương lai.
	Ví dụ:
John must get up early to go to school everyday.
(Hằng ngày, John phải dậy sớm để đi học.)
4.	MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
	You mustn't walk on the grass. (Bạn không được dẫm lên cỏ.)
5.	Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa "không cần thiết" người tasử dụng NEED NOT (NEEDN'T).
	Must I do it now? - No, you needn't. Tomorrow will be soon enough.
	Tôi phải làm nó ngay bây giờ à? - Không, anh không cần làm thế đâu. Ngày mai làm củng được.)
6.	Hình thức phủ định của MUST là MUST NOT, viết tắt là MUSTN'T dùng để bảo ai đó không được làm việc gì hoặc để chê bai ý kiến nào đó.
	Ví dụ:
	He mustn't come late. (Anh ta không nên đến trễ.)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	Frankenstein castle
	/ˈfræŋ.kən.staɪn ˈkaːsl/
	lâu đài Frankenstein
	Great Wall
	/greɪt wɔːl/
	Vạn Lý Trường Thành
	Hadrian's wall
	/heɪdrɪz wɔːl/
	bức tường Hadrian
	Leeds castle
	/liːds ˈkɑːsl/
	lâu đài Leeds
	Mount Everest
	/maʊnt ‘evərest/
	đỉnh núi Everest
	Niagara Falls
	/naɪagr fɔ:1/
	thác nước Niagra Falls
	Notre Dame
	/ noʊtre deɪm/
	nhà thờ Đức Bà
	Taj Mahal
	/teɪ məməˈhɑːl/đền Taj Mahal
	The Amazon rainforest
	/ðiːˈæməzən/
	rừng mưa Amazon
	The Amazon river
	/ðiːˈæməzən ˈrɪvə(r)/
	sông Amazon
	The Colosseum
	/ðiːˌkəloʊˈziːəm/
	đấu trường La Mã
	The Great pyramid of Giza
	/ˈpɪrəmɪd əv ˈgaɪza/
	Kim tự tháp Giza
	The Sahara
	/ðiːˈseərə/
	sa mạc Sahara
	Winsor castle
	/wɪnsər ‘kɑːsl/
	lâu đài Winsor
UNIT 6
OUR TET HOLIDAY
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	SHOULD và SHOULDN'T
- Shouldvà shouldn'tdùng dể đưa ra lời khuyên, sự gợi ý nhưng không bắt buộc.
- Cấu trúc:
 (
Th
ể
 khẳng định:
Th
ể
 ph
ủ
 đ
ị
nh:
Th
ể
 ngh
i
 v
ấ
n:
S
 + 
should
 + 
V
S 
+ 
shouldn't 
+ V
Should 
+ 
S 
+ V?
)
Ví dụ:	
	You look tired. You should go to bed.
	(Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.)
	I think you shouldn't work so hard.
	(Tôi nghĩ là anh không nên làm việc vã và như vậy.)
	Do you think I should apply for this job?
	(Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?)
II.	WILL và WONT'T
1.	Cấu trúc
 (
Th
ể
 khẳng định:
Th
ể
 ph
ủ
 đ
ị
nh:
Th
ể
 ngh
i
 v
ấ
n:
S
 + 
will
 + 
V
S 
+ 
won't 
+ V
Will 
+ 
S 
+ V?
)
2.	Cách dùng
❖Dùng Willđể hứa hẹn làm điều gì đó
	Ví dụ:
	Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.
	(Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ Sáu)
· Dùng Willđể dự đoán về tương lai
	Ví dụ:
	I think United will win the game. (Tôi nghĩ đội Mĩ sẽ thắng trận đấu.)
	One day people will travel to Mars. (Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa.)
· Dùng Willkhi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì
	Ví dụ:
	Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
	(Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.)
	I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
	(Tôirất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	apricot blossom
	/ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/
	hoa mai
	dragon dancers
	/ˈdræɡən ˈdɑːnsə(r)/
	múa lân
	dress up
	/dres ʌp/
	ăn diện
	dried candied fruits
	/draɪd ˈkændid fruːts/
	mứt
	exchange New year's wishes
	/ɪksˈtʃeɪndʒ njuː jɪə(r) wɪʃɪz/
	Chúc Tết nhau
	fireworks
	/ˈfaɪəwɜːk/
	pháo hoa
	first caller
	/fɜːst ˈkɔːlə(r)/
	người xông đất
	go to pagoda to pray for...
	/ɡəʊtuː pəˈɡəʊdə tuː preɪ fə(r)/
	đi chùa để cầu cho...
	jellied meat
	 /ˈdʒelid miːt/
	thịt đông
	kumquat tree
	/ˈkʌmkwɒt triː/
	cây quất
	lean pork paste
	/liːn pɔːk peɪst/
	giò lụa
	parallel
	/ˈpærəlel/
	câu đối
	peach blossom
	/piːtʃˈblɒsəm/
	hoa đào
	pickled onion
	/ˈpɪkld ˈʌnjən/
	dưa hành
	pickled small leeks
	/ˈpɪkld smɔːl liːk/
	củ kiệu
	roasted watermelon seeds
	/rəʊstɪd ˈwɔːtəmelən siːd/
	hạt dưa
	spring festival
	/ˈsprɪŋˈfestɪvl/
	hội xuân
	sticky rice
	/ˈstɪki raɪs/
	gạo nếp
	sweep the floor
	/swiːp ðə flɔː(r)/
	quét nhà
	the Kitchen God
	/ðə ˈkɪtʃɪn ɡɒd/
	táo quân
	the new year tree
	/ðə njuːˈjɪə(r) triː/
	cây nêu
	to first foot
	/tuː fɜːst fʊt/
	xông đất
UNIT 7
TELEVISION
I.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
1.	wh - questions
1.	WHO hoặc WHAT: câu hỏi chủ ngữ
- Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
 (
Who
verb + ...
What
)
Vídụ:
	Who is the favourite VTV newsreader this year?
	(Ai là phát thanh viên đài VTV được yêu thích năm nay?)
	Who is making television programmes? (Ai tạo ra chương trình truyền hình?)
2.	WHOM hoặc WHAT: câu hỏi tân ngữ
	Đây là câu hỏi khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
 (
Whom
Trợ động từ: do/ 
does/ did/ 
...
S + V + ...
What
)
Ví dụ:
	What kind of TV programme do you like most?
	(Chương trình tivi nào mà bạn thích nhất?)
	Whom did she meet yesterday?(Hôm qua, cô ấy đã gặp ai?)
3.	WHEN, WHERE, HOW và WHY: câu hỏi bổ ngữ
	Đây là câu hỏi khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
 (
When
Trợ động từ: do/ 
does/ did/ 
...
S + V + ...
Where
How
Why
)
Ví dụ:
	How long does this film last?(Bộ phim kéo dài bao lâu?)
	Why do children like cartoons programme?
	(Tại sao trẻ con lại thích chương trình hoạt hình?)
	Where is the studio of Viet Nam television?
	(Trường quay của Đài truyền hình Việt Nam ở đâu?)
II.	CONJUNCTIONS
- Các liên từ cơ bản
 (
Liên từ
Nghĩa
Ví
 
dụ
and
và
I like watching news and game show.
or
hoặc
Hurry up, or you will be late.
but
nhưng
My father likes horror films but my mother doesn't like them
because
bởi vì
My sister likes sitcom because it is very interesting.
although
mặc dù
Although he likes football, he doesn't often watch football 
programmes
.
so
nên
I'm listening to music, so I can't hear what you are saying.
)
B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	action film
	/ˈækʃn fɪlm/
	phim hành động
	animals programme
	/ˈænɪmlz ˈprəʊɡræm/
	chương trình thế giới động vật
	audience
	/ˈɔːdjəns/
	khán giả
	cameraman
	/ˈkæmrəmæn/
	chuyên viên quay phim
	channel
	/ˈtʃænl/
	kênh
	character
	/ˈkæriktə/
	nhân vật
	chat show
	/tʃæt ʃəʊ/
	chương trình tán gẫu
	comedy
	/ˈkɔmidi/
	kịch vui, hài kịch
	designer
	/diˈzaɪnə/
	nhà thiết kế
	director
	/diˈrektə/
	giám đốc sản xuất
	documentaries
	/ˌdɒkjuˈmentriz/
	phim tài liệu
	game show
	/ɡeɪmʃəʊ/
	trò chơi truyền hình
	historical drama
	/hɪˈstɒrɪkl ˈdrɑːmə/
	phim, kịch lịch sử
	horror film
	/ˈhɒrə(r) fɪlm/
	phim kinh dị
	MC
	/ˌem ˈsiː/
	người dẫn chương trình
	news
	/ðə njuːz/
	bản tin thời sự
	newsreader
	/ˈnjuːzˌriːdə/
	phát thanh viên
	producer
	/prəˈdjuːsə(r)/
	nhà sản xuất
	quiz show
	/kwɪzʃəʊ/
	trò chơi đố vui
	reality show
	/riˈæləti ʃəʊ/
	chương trình truyền hình thực tế
	remote control
	/rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/
	điều khiển
	reporter
	/rɪˈpɔːtə/
	phóng viên
	romantic film
	/rəʊˈmæntɪk fɪlm/
	phim lãng mạn
	sitcom
	/ˈsɪtˌkɔm/
	tình huống hài kịch (là từ kết hợp của situation và comedy)
	soap operas
	 /səʊp ˈɒprə/
	phim dài tập
	TV schedule
	/ˌtiːˈviːˈskedʒuːl/
	lịch phát sóng
	viewer
	/ˈvjuːə(r)/
	khán giả
	war film
	/wɔː(r) fɪlm/
	phim chiến tranh
	weather forecast
	/ˈweðə ˈfɔːkɑːst/
	bản tin dự báo thời tiết
	weatherman
	/ˈweðəmæn/
	người đọc tin dự báo thời tiết
UNIT 8
SPORTS AND GAMES
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST)
1.	THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"
- Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có hai dạng là "was" và "were".
1.1.	Khẳng định:
 (
S + was/ were
Trong
 
đó
: S (subject): 
chủ
 
ngữ
)
CHÚ Ý:
	S= I/ He/ She/ It (số ít) + was
	S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ:
	I was very tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi cảm thấy rất mệt.)
	My parents werein Nha Trang on their summer holiday last year.
	(Năm ngoái bố mẹ tôi đi nghỉ mát ở Nha Trang.)
1.2.	Phủ định:
 (
S
+ 
was/were 
+ 
not
Đối v
ớ
i câu phủ định ta ch
ỉ
 c
ầ
n thêm 
"not" 
vào sau động từ 
"to be".
)
CHÚ Ý:
· was not = wasn't
· were not = weren't
Ví dụ:
	My brother wasn't happy last night because of losing money.
	(Tối qua anh trai tôi không vui vì mất tiền)
	We weren't at home yesterday.(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
1.3.	Câu hỏi:
 (
Were
/ Was 
+ 
S
 ?
Yes, 
S
 + 
was/ were.
No, S + wasn't/ weren't.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ.
)
Ví dụ:
	Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday?
	(Côấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
	Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
	Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?
	Yes, they were./ No, they weren't. (Có, họ có./ Không, họ không.)
2.	CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
2.1.	Khẳng định:
 (
S
 
+
 V
-ed
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V-
e
d: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy t
ắ
c)
)
Ví dụ:
	We went to the gym last Sunday.
	(Chủ nhật tuần tnrớc chúng tôi đến phòng tập thểhình.)
	My mum did yoga at new sports centre yesterday.
	(Ngày hôm qua mẹ tôi đi tập yoga ở một trung tâm thể dục thể thao mới.)
2.2.	Phủ định:
 (
S + did not + V (
nguyên
 
thể
)
Trong
 
thì
 
quá
 
khứ
 
đơn
 
câu
 
phủ
 
định
 ta 
mượn
 
trợ
 
động
 
từ
 "did + not" (
viết
 
tắt
 
là
 "didn't"), 
động
 
từ
 
theo
 
sau
 ở 
dạng
 
nguyên
 
thể
.)
)
Ví dụ:
	He didn't come to school last week.
	(Tuần trước cậu ta không đến trường.)
	Wedidn't see him at the cinema last night.(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
2.3.	Câu hỏi:
 (
Did + S + 
V(
nguyên
 
thể
)?
T
rong
 
thì
 
quá
 
khứ
 
đơn
 
với
 
câ
u
 
h
ỏi
 ta 
mượn
 
trợ
 
động
 
từ
 "did" 
đ
ả
o
 
lên
 
trước
 
chủ
 
ngữ
, 
động
 
t
ừ
 
theo
 
sau
 ở 
dạng
 
nguyên
 
thế
.
)
Ví dụ:
	Did you go camping with your class last Sunday?
	(Cậu có đi cắm trại cùng với lớp vào chủ nhật tuần trước không?)	
	Yes, I did./No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)
	Did he miss the train yesterday?
	(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
	Yes, he did./No, he didn't. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
3.	CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
· Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:	
	They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua)
→ Ta thấy "tối hôm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới rạp chiếu phim" đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. 
	My sister gave me a present three days ago.
	(Chị gái tôi tặng quà cho tôi cách đây 3 ngày.)
→ Ta thấy "cách đây 3 ngày" là thời gian trong quá khứ và việc "tặng quà" đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.	
4.	NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
· Trong câu có các trạng từ chỉthời gian trong quá khứ:
· yesterday (hôm qua)
· last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
· ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two days ago: cách đấy 2 ngày...)
· when: khi (trong câu kể)
5.	CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ
5.1.	Ta thêm "-ed" vào sau động từ:
-	Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.
	Ví dụ: watch - watched turn - turned want - wanted
 Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.
	+	Động từ tận cùng là "e" → ta chỉ cần cộng thêm "d".
	Ví dụ: type - typed smile - smiled agree – agreed
	+	Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".
	Ví dụ: stop - stopped shop - shopped tap - tapped
 (
NGOẠI LỆ:
 commit - committed travel
 - travelled prefer – preferred
-
Động
 
từ
 
tận
 
cùng
 là "y":
+
Nếu
 
trước
 "y" là MỘT 
nguyên
 
âm
 (
a,e
,i,o,u
) ta 
cộng
 
thêm
 "
ed
".
Ví
 
dụ
: play - played stay 
–stayed
-
Nếu
 
trước
 “
y
" 
là
 
phụ
 
âm
 (
còn
 
lại
) ta 
đổi
 "y" 
thành
 "
i
 + ed".
Ví
 
dụ
: study - studied cry - cried
)
5.2.	Một số động từ bất qui tắc không thêm "ed".
-	Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm "ed". Những động từ này ta cần học thuộc.
	Ví dụ: go - went; get - got; see - saw; buy - bought
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	aerobics
	/eəˈroubiks/
	thể dục nhịp điệu
	athletics
	/æθˈletɪks/
	điền kinh
	badminton racquet
	/ˈbædmɪntən ˈrækɪt/
	vợt cầu lông 		
	baseball bat
	/ˈbeɪsbɔːl bæt/
	gậy bóng chày	
	boxing
	/ˈbɒksɪŋ/
	đấm bốc 		
	boxing glove
	/ˈbɒksɪŋ ɡlʌv/
	găng tay đấm bốc
	camping
	/ˈkæmpiŋ/
	cắm trại
	canoeing
	/kəˈnuːɪŋ/
	chèo thuyền ca-nô
	cycling
	/ˈsaɪklɪŋ/
	đua xe đạp
	fishing
	/ˈfɪʃɪŋ/
	câu cá
	fishing rod
	/ˈfɪʃɪŋ rɒd/
	cần câu cá
	football boots
	ˈfʊtbɔːl buːt/
	giày đá bóng
	golf
	/ɡɒlf/
	đánh gôn
	golf club
	/ɡɒlf klʌb/
	gậy đánh gôn
	hockey
	/ˈhɒki/
	khúc côn cầu
	hockey stick
	/ˈhɒki stɪk/
	gậy chơi khúc côn cầu
	hockey racing
	/ˈhɒki ˈreɪsɪŋ/
	đua ngựa
	ice hockey
	/aɪs ˈhɒki/
	khúc côn cầu trên sân banh
	ice skating
	/aɪs ˈskeɪtɪŋ/
	trượt băng
	jogging
	/ˈdʒɒɡɪŋ/
	chạy bộ
	judo
	/ˈdʒuːdəʊ/
	võ judo
	karate
	/kəˈrɑːti/
	võ karate
	loser
	/ˈluːzə(r)/
	người thua cuộc
	match
	/mætʃ/
	trận đấu
	motor racing
	/ˈməʊtə(r) ˈreɪsɪŋ/
	đua ô tô
	mountain climbing
	/ˈmaʊntən ˈklaɪmɪŋ/
	leo núi
	opponent
	/əˈpəʊnənt/
	đối thủ
	rugby
	/ˈrʌɡbi/
	bóng bầu dục
	sailing
	/ˈseɪlɪŋ/
	chèo thuyền
	score
	/skɔː(r)/
	tỉ số
	scuba diving
	/ˈskuːbə daɪvɪŋ/
	lặn có bình khí
	skateboarding
	/ˈskeɪtbɔːdɪŋ/
	trượt ván
	skiing
	/ˈskiːɪŋ/
	trượt tuyết
	spectator
	/spekˈteɪtə(r)/
	khán giả
	swimming
	/ˈswɪmɪŋ/
	bơi
	table tennis
	/ˈteɪbl tenɪs/
	bóng bàn
	to draw
	/drɔː/
	hòa
	to lose
	/luːz/
	thua
	to win
	/wɪn/
	thắng
	umpire
	/ˈʌmpaɪə(r)/
	trọng tài
	victory
	/ˈvɪktəri/
	chiến thắng
	volleyball
	/ˈvɒlibɔːl/
	bóng chuyền
	weightlifting
	/ˈweɪtlɪftɪŋ/
	cử tạ
	windsurfing
	/ˈwɪndsɜːfɪŋ/
	lướt ván buồm
	winner
	/ˈwɪnə(r)/
	người thắng cuộc
	wrestling
	/ˈreslɪŋ/
	môn đấu vật
UNIT 9
CITIES OF THE WORLD
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT TENSE)
1.	CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1.1.	Khẳng định:
 (
S
+ 
have/ has 
+ 
V
p
II
Trong đó:
S
(subject): 
chủ ngữ
Have/ has: 
trợ động từ
VpII: Động từ phân từ II
)
 CHÚ Ý:
· S = We/ You/ They + have
· S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
	I have graduatedfrom my university since 2012.
	(Tôi tốt nghiệpđại học từ năm 2012.)
	He has livedfor twenty year.
	(Ông ấysống ở đây được hai mươi năm rồi.)
1.2.	Phủ định:
 (
S + haven't / hasn't + 
VpII
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm 
"not" 
vào sau 
"have/ has".
)
CHÚÝ:
· haven't = have not
· hasn't = has not
Ví dụ:
	We haven't met each other for a long time.
	(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
	It hasn't rained since last week. (Trời không mưa kể từ tuần trước.)
1.3.	Câu hỏi:
 (
Have/ Has 
+ 
S
 + 
VpII ?
- 
Yes, 
S
 + 
have/ has.
- No, 
S
 + 
haven't
/ 
hasn’t.
Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ 
"have/ has" 
lên trước chủ ngữ, đ
ộng từ theo sau ở dạng phân từ 
II
.
)
Ví dụ:
	Have you ever travelled to London?
	(Bạn đã từng du lịch tới Luân Đôn bao giờ chưa?)
	Has she arrived China yet? (Cô ấy đã tới Trung Quốc chưa?)
	Yes, she has./ No, she hasn't. (Có, cô ây đã tới. / Chưa, cô ấy chưa tới.)
2.	CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
2.1	Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hường đến hiện tại
Ví dụ:
	I have broken my watch so I don't know what time it is.
	(Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ rồi.)
	I have cancelled the meeting. (Tôi vừa hủy bỏ cuộc họp.)
2.2	Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như "just", "already" hay "yet"
Ví dụ:
	She hasn't arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.)
	They've already met. (Họ đã gặp nhau.)
	Have you spoken to him yet? (Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?)
2.3	Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
Ví dụ:
	I haven't seen Mai since Friday. (Từthứ sáu đến giờ tôi vẫn chưa gặp Mai.)
	How long have you lived there? (Bạn sống ở đó được bao nhiêu năm rồi?)
2.4	Diễn tả sự trải nghiệm hay kỉnh nghiêm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm
Ví dụ:
	Have you ever been to Japan ? (Bạn đã từng đến Nhât Bản chưa ?)
	Has she ever talked to you about the problem?
	(Cô ấy có nói với bạn về vấn đề này chưa ?)
	I've never met ghost. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy ma.)
2.5	Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ
Ví dụ:
	He has been to Thailand a lot over the last few years.
	(Những năm vừa qua, anh ấy đến Thái Lan rất nhiều lần.)
	I have seen this film many times before.
	(Tôi đã từng xem bộ phim này rất nhiều lần.)
3.	DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
	Trong câu có các trạng từ:
· y already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)
· yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)
· recently (gần đây) - lately (gần đây)
· several times: vài lần
· many times: nhiều lần
· up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
· never...beore: chưa bao giờ
· in/for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong... qua
	Ví dụ: during the past 2 years = trong 2 năm qua
· Since + mốc thòri gian: kể từ... (since 2014: kể từ năm 2014)
	Nếu sau since là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
	I have studied English since I was a child.
	(Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)
· for + khoảng thời gian: trong vòng... (for 2 months: trongvòng 2 tháng)
· It is/ This is + the + số thứ tự (first, second,...) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ...
· Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
already, never, ever,just: sau "have/ has" và đứng trước đọng từ phân từ II.
already:cũng có thể đứng cuối câu.
	Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
	Ví dụ: She hasn't told me about you yet. (Côấyvẫn chưa kể với tôi về bạn.)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
	Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
II.	SO SÁNH HƠN NHẤT (SUPERLATIVES OF ADJECTIVES)
1.	So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn:
 (
Cấu
 
trúc
: 
S 
+ V + the + S-adj-est
)
Ví dụ:
	Sahara Desert is the largest desert in the world. (Sahara là sa mạc lớn nhất thếgiới.)
	Niles river is the longest river on earth.
	(Sông Nin là sông dài nhất trên trái đất.)
2.	So sánh hơn nhất đối vớỉ tính từ dài:
 (
Cấu trúc: 
S 
+ V + the + 
most 
+ L-adj
)
Ví dụ:
	Football is the most popular sport in the world.
	(Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)
	Antarctica is the coldest place in the world. (Nam cực là nơi lạnh nhất thế giới)
3.	CHÚ Ý:
-	Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là "y, le, ow, er" khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
	Ví dụ:
 (
happy → happier → the happiest
simple 
→ 
simpler 
→
 the simplest
narrow
 → 
narrower 
→ 
the narrowest
clever → cleverer → the cleverest
)
Ví dụ:
	Now he is happier than he was before.
	(Bây giờ anh ấy hạnh phúc hơn trước kia.)
→ Ta thấy "happy" là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
-	Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
 (
g
ood/well 
→
 better 
→the best
bad/ badly → worse →
 the 
worst
m
uch/ many 
→ more →
 the m
ost
a little/ little → less →
 the least
far →
 farther/ further 
→ the farthest/ 
furthest
)
B.	VOCABULARY –TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	Angkor Wat Temple
	/'eŋkɔːwʌt ˈtempl/
	Đền Angkor Wat
	Big Ben
	/bɪɡˈbɛn/
	Tháp đồng hồ Big Ben
	Central park
	/ˈsɛntrəlˈpɑːk/
	Công viên trung tâm
	Christ the Redeemer
	
	tượng Chúa Kitô cứu thế
	Eiffel Tower
	/ˈʌɪf(ə)l ˈtaʊə/
	Tháp Eiffel
	Great Wall
	/ɡreɪt wɔːl/
	Vạn Lý Trường Thành
	Louvre Museum
	/ˈluːvə(r) mjuˈziːəm/
	viện bảo tàng Louvre
	Merlion Park
	/pɑːrk/
	Công viên sư tử biển
	Neuschwanstein castle
	/nɔːˈfɑːnstaɪn ˈkɑːsl/
	lâu đài Neuschwanstein
	Opera Sydney
	/ˈɒprə ˈsɪdni/
	nhà hát Opera Sydney
	Red Square
	/red skweə(r)/
	Quảng Trường Đỏ
	Royal Palace of Amsterdam
	/ˈrɔɪəl ˈpæləs əv ˈæmstdaːm/
	cung điện Hoàng gia Amsterdam
	Statue of Liberty
	/ˈstatjuː əvˈlɪbəti/
	Tượng nữ thần tự do
	Stonehenge
	/ˈstəʊn hendʒ/ 
	bãi đá cổ Stonehenge
	Thames
	/tɛmz/
	Sông Thame
	The Church of Saint Peter
	/ðə tʃɜːtʃ əv seɪnt ˈpiːtə(r)/
	nhà thờ lớn Thánh Peter
	Times Square
	/taɪmz skweər/
	Quảng trường thời đjai
UNIT 10
OUR HOUSES IN THE FUTURE
I.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	WILL
1.	Cấu trúc
 (
Thể
 
khẳng
 
định
:
S + will + V-inf
Thể
 
phủ
 
định
:
S + will not + V-inf
Thể
 
nghi
 
vấn
:
Will + S + V-inf
)
2.	Cách dùng
· Dùng để nói về một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
	Ví dụ:
	My father will retire next year. (Bố tôi sẽ nghỉ hưu vào năm sau.)
	It will be warmer. (Ngày mai trời sẽ ấm hơn.)
· Đưa ra một quyết định tại thời điểm nói.
	Ví dụ:
	Did you buy sugar? (Bạn đã mua đường chưa?)
	Oh, sorry. I'll go now. (Ồ, xin lỗi. Tôi sẽ đi mua ngay bây giờ đây.)
· Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, lời mời.
	Ví dụ:
	Will you have a cup of coffee? (Bạn uống một ly cà phê chứ?)
II.	MIGHT
1.	Cấu trúc
 (
Thể
 
khẳng
 
định
:
S + might + V-inf
Thể
 
phủ
 
định
:
S + might not + V-inf
Thể
 
nghi
 
vấn
:
Might + S + V-inf
)
2.	Cách dùng
· Dùng để nói về một hành động, sự kiện có thể xảy ra trong tương lai nhưng người nói không dám chắc.
	Ví dụ:
	Where is your mother? (Mẹ bạn đâu rồi?)
	I don't know. She might go shopping.
	(Mình không rõ nữa. Chắc mẹ mình đi mua sắm rồi.)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	CD player
	/ˌsiːˈdiːˈpleɪə(r)/
	máy chạy CD
	computer
	/kəmˈpjuːtə/
	máy tính
	Dishwasher
	/diʃˌwɔʃə/
	máy rửa bát
	electric fire
	/ɪˈlektrɪkˈfaɪə(r)/
	lò sưởi điện
	games console
	/ɡeɪmz kənˈsəʊl/
	máy choi điện tử
	gas fire
	/ɡӕs ˈfaɪə(r)/
	16 sưởi ga
	hoover/ vacuum cleaner
	/ˈhuːvə(r)
ˈvӕkjuəm ˈkliːnə(r)/
	máy hút bụi
	iron
	 /ˈaiən/
	bàn là
	radiator
	/ˈreɪdieɪtə(r)/
	lò sưởi
	record player
	/ˈrekɔːd pleɪə(r)/
	máy hát
	robot
	/ˈroubɔt/
	rô bốt
	spin dryer
	/spɪn ˈdraɪə(r)/
	máy sấy quần áo
	to cook meals
	/tə kʊk miːlz/
	nấu ăn
	to look after children
	/tə luk ˈɑːftə(r) ˈtʃɪldrən/
	chăm sóc trẻ
	to wash and dry clothes
	/təwɒʃənd drai kləuðz/
	giặt và làm khô quần áo
	to wash and dry dishes
	/tə wɒʃ ənd drai dɪʃɪz/
	rửa và làm khô bát đĩa
	Wireless TV
	/ˈwaiəlis tiːˈviː/
	ti vi không dây
UNIT 11
OUR GREENER WORLD
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	CONDITTTIONAL SENTENCE TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1)
1.	Cấu trúc câu
	IF S1 + V (hiện tại), S2 + WILL (CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
· Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
· Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
· Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
· Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
2.	Cách sử dụng
· Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
	Ví dụ:
	If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu cá)
· Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý.
	Ví dụ:
	If you need a ticket, I can get you one.
	(Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.)
· Chúng ta cũng có thể sử dụng câu điều kiện loại 1 để cảnh báo và đe doạ.
	Ví dụ:
	If you drive fast, you may have an accident.
	(Nếu bạn lái xe nhanh, bạn có thể gặp tai nạn đấy.)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	battery
	/ˈbætəri/
	pin, ắc quy
	bottle
	/ˈbɒtl/
	chai, lọ
	chemical
	/ˈkemɪkl/
	chất hoá học, hoá chất
	contaminate
	/kənˈtæmɪneɪt/
	làm ô nhiễm
	environmental pollution
	/ɪnˌvaɪrənˈmentl  pəˈluːʃn/
	sự ô nhiễm môi trường
	garbage
	/ˈɡɑːrbɪdʒ/
	rác thải
	greenhouse gas emissions
	/ˈɡriːnhaʊs ɡæs iˈmɪʃn/
	khí thải nhà kính
	ground water
	/ɡraʊnd ˈwɔːtə(r)/
	nguồn nước ngầm
	natural resources
	/ˈnætʃrəl rɪˈsɔːs/
	tài nguyên thiên nhiên
	oxygen
	/ˈɔksidʒən/
	oxy
	pesticide
	/ˈpestisaid/
	thuốc trừ sâu
	plastic bag
	/ˈplæstɪk bæɡ/
	túi nhựa
	pollutant
	/pəˈluːtənt/
	chất gây ô nhiễm
	pollute
	/pəˈluːt/
	làm ô nhiễm
	polluter
	/pəˈluːtə(r)/
	người / tác nhân gây ô
	pollution
	/pəˈluːʃn/
	sự / quá trình ô nhiễm
	preserve
	/priˈzəːv/
	bảo vệ, bào tồn, bảo quản
	recycle
	/ˌriːˈsaɪkl/
	tái chế
	reduce
	/rɪˈdjuːs/
	giảm bớt
	reuse
	/ˌriːˈjuːs/
	tái sử dụng
	rubber
	/ˈrʌbə/
	cao su
	rubbish
	/ˈrʌbɪʃ/
	rác thải
	soil
	/sɔɪl/
	đất
	the ozone layer
	/ðə ˈəʊzəʊn ˈleɪə(r)/
	tầng ozon
	control
	/kənˈtrəʊl/
	kiểm soát
	destroy
	/dɪˈstrɔɪ/
	phá hủy
	to preserve biodiversity
	/tə/ /prɪˈzɜːv/ /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/
	bảo tồn sự đa dạng sinh học
	waste
	/weɪst/
	rác thải, lãng phí
	waste paper
	/weɪst ˈpeɪpə/
	giấy đã qua sử dụng, giấy lộn
UNIT 12
ROBOTS
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	CAN
 (
Động
 
từ
 
khuyết
 
thiếu
 CAN 
được
 
dùng
 
để
 
ch
ỉ
 1 
việc
 
gì
 
đó
 
có
 
th
ể
 
xảy
 ra (possibility) hay 1 
người
 
nào
 
đó
 
có
 
khả
 
năng
 
làm
 
một
 
việc
 
gì
 
đó
 (ability).
)
Ví dụ:
	I'm afraid I can't come to your party next Friday.
	(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ Sáu tới.)
	My mother can speak English fluently.
	(Mẹ tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)
II.	COULD
 (
1. 
COULD 
là
 
quá
 
khứ
 
của
 CAN. 
Chúng
 ta 
sử
 
dụng
 could 
đặc
 
biệt
 
với
 
những
 
động
 
từ
 
sau
: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand...
)
Ví dụ:
	 When we ưent into the house, we could smell something burning.(Khi chúng tôi vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy)
 (
2.
Chúng
 ta 
cũng
 
d
ù
ng
 
could
 
đ
ể
 
ch
ỉ
 
người
 
nào
 
có
 
khả
 
năng
 
làm
 
việc
 
gì
 
đó
:
)
Ví dụ:
	My grandfather could speak five languages.
	(Ông tôi có thể nói được 5 ngoại ngữ.)
 (
3.
Nhưng
 
nếu
 
bạn
 
muốn
 
nói
 
rằng
 
người
 ta 
đang
 
tìm
 
cách
 
xoay
 
sở
 
làm
 
một
 
việc
 
gì
 
đó
 
trong
 
một
 
hoàn
 
cảnh
 
đặc
 
thù
 
và
 
việc
 
đó
 
có
 
khả
 
năng
 
xảy
 ra 
thì
 
bạn
 
phải
 
sử
 
dụng
 was/ were able to (
không
 
phải
 
could
).
)
Ví dụ:
	The fire spread through the building very quickly, everyone was able to escape.
	(Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được.)
	Trong câu này ta không nói "could escape"
III.	TO BE ABLE TO
1.	Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho CAN, nhưng không thông dụng bằng CAN
	Ví dụ:
	My mother is able to dance. (Mẹ tôi có thể khiêu vũ được đấy.)
2.	Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống, hoàn cảnh đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to... (không dùng could)
	Ví dụ:
	They didn't want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.
	(Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ.)
	Trong câu này ta không dùng "could persuade"
 LƯU Ý
 (
CAN
 
c
hỉ
 
có
 
hai
 
thể
: 
can
 (
hiện
 
tại
) 
và
 
could
 (
quá
 
khứ
). 
Vì
 
vậy
 
s
ử
 
dụng
 
be able 
to
 
thay
 
thế
 
trong
 
các
 
thì
 
khác
:
Ví
 
dụ
:
I 
haven't been able to sleep recently.
(
Gần
 
đây
 
tôi
 
bị
 
mất
 
ngủ
.)
)
B.	VOCABULARY – TỪ VỰNG
	Từ mới
	Phiên âm
	Nghĩa
	advanced technology / high technology/ hi-tech
	/ədˈvɑːnst tekˈnɒlədʒi/ /haɪ tekˈnɒlədʒi/ /haɪ tek/
	công nghệ hiện đại / công nghệ cao
	complicate
	/ˈkɒmplɪkeɪt/
	phức tạp
	Doctor robot
	/ˈdɒktə  ˈrəʊbɒt/
	robot bác sỹ
	Guard
	/ɡɑːd/
	bảo vệ
	Home robot
	/həʊm ˈrəʊbɒt/
	robot làm việc nhà
	lift
	/lɪft/
	nâng
	modern
	/ˈmɒdn/
	hiện đại
	recognize
	/ˈrɛkəɡnaɪz/
	nhận diện
	Rescue robot
	/ˈrɛskjuːˈrəʊbɒt/
	Robot giải cứu
	robot
	/ˈrəʊbɒt/
	người máy
	Space robot
	/speɪs ˈrəʊbɒt/
	robot không gian
	Teaching robot
	/ˈtiːtʃɪŋ ˈrəʊbɒt/
	robot giảng dạy
	to do household chores
	/tə də ˈhaʊshəʊld tʃɔː(r)/
	làm việc nhà
	Worker robot
	/ˈwəːkəˈrəʊbɒt/
	robot công nhân

Mais conteúdos dessa disciplina